Trên tờ kết quả siêu âm thai nhi thường có rất nhiều các chỉ số. Bài viết này kỹ thuật viên hình ảnh y học sẽ giúp bạn hiểu rõ những chỉ số siêu âm thai này.
- Một số lưu ý với mẹ bầu trước khi thực hiện siêu âm thai
- Những kiến thức cơ bản về siêu âm mà ai cũng cần biết
- Kỹ thuật hình ảnh gợi ý 3 thời điểm siêu âm thai mẹ bầu cần biết

Ký hiệu chỉ các chỉ số siêu âm thai.
Bác sĩ, Giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ ký hiệu chỉ các chỉ số siêu âm thai:
CRL: crown rump length (chiều dài đầu mông)
BPD: biparietal diameter (đường kính lưỡng đỉnh)
TTD: Đường kính ngang bụng
APTD: Đường kính trước và sau bụng
AC: abdominal circumference (chu vi bụng)
FL: femur length (chiều dài xương đùi)
GS: gestational sac diameter (đường kính túi thai)
HC: head circumference (chu vi đầu)
AF: amniotic fluid (nước ối)
AFI: amniotic fluid index (chỉ số nước ối)
OFD: occipital frontal diameter (đường kính xương chẩm)
BD: binocular distance (khoảng cách hai mắt)
CER: cerebellum diameter (đường kính tiểu não)
THD: thoracic diameter (đường kính ngực)
TAD: transverse abdominal diameter (đường kính cơ hoành)
APAD: anteroposterior abdominal diameter (đường kính bụng từ trước tới sau)
FTA: fetal trunk cross-sectional area (thiết diện ngang thân thai)
HUM: humerus length (chiều dài xương cánh tay)
Ulna: ulna length (chiều dài xương khuỷu tay)
Tibia: tibia length (chiều dài xương ống chân)
Radius: Chiều dài xương quay
Fibular: Chiều dài xương mác
EFW: estimated fetal weight (khối lượng thai ước đoán)
GA: gestational age (tuổi thai)
EDD: estimated date of delivery (ngày sinh ước đoán)
LMP: last menstrual period (giai đoạn kinh nguyệt cuối)
BBT: basal Body Temperature (nhiệt độ cơ thể cơ sở)
FBP: fetus biophysical profile (sơ lược tình trạng lý sinh của thai)
FG: fetal growth (sự phát triển thai)
OB/GYN: obstetrics/gyneacology (sản/phụ khoa)
FHR: fetal heart rate (nhịp tim thai)
FM: fetal movement (sự di chuyển của thai)
FBM: fetal breathing movement (sư dịch chuyển hô hấp)
FT: fetal tensionPL: placenta level (đánh giá mức độ nhau thai)

Các thuật ngữ cần thiết của kỹ thuật siêu âm.
Theo kỹ thuật viên Kỹ thuật Hình ảnh Y học các thuật ngữ sau bạn cần biết:
HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.
AFP: Alpha FetoProtein.
Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
HA: Huyết áp.
Ngôi mông: Đít em bé ở dưới.
Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
MLT: Mổ lấy con.
Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.
DS: Dự kiến ngày sinh.
Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
TT: Tim thai.
TT(+): Tim thai nghe thấy.
TT(-): Tim thai không nghe thấy.
BCTC: Chiều cao tử cung.
Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
HAcao: Huyết áp cao.
KC: Kỳ kinh cuối.
MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
Phù: Phù (sưng).
Para 0000: Người phụ nữ chưa sinh lần nào (con so).
TSG: Tiền sản giật.
Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
TK: Tái khám.
NV: Nhập viện.
SA: Siêu âm.
KAĐ: Khám âm đạo.
VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.
Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung.
CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
CCPS: Xương chẩm xoay bên phải đưa ra đằng sau
CCTS: Xương chẩm xoay bên trái đưa ra đằng sau.
Tổng hợp tại kythuahinhanh.com